Autocad phần mềm triển khai bản vẽ kỹ thuật nổi tiếng trứ danh, với thế mạnh về giao diện, quy trình làm việc, sự chính xác trong những bản vẽ, mô phỏng của mình luôn là công cụ đáng tin cậy cho kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng… Autocad có nhiều nhóm lệnh cơ bản và người sử dụng cần sử dụng kiến thức, kỹ năng sử dụng kết hợp từ lệnh cơ bản trong AutoCAD để ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
Dưới bài viết này, hôm nay chúng ta cùng tổng hợp 10 nhóm lệnh autocad cơ bản được sử dụng trong khóa học Autocad online của AWE tại Athens.
Để các bạn làm quen với giao diện trong autocad hãy cùng sử dụng nhóm lệnh cơ bản đầu tiên dưới đây.
Lệnh NEW – phím tắt Ctrl+N – Khởi tạo một bản vẽ mới
Lệnh OPEN – phím tắt Ctrl+O – Mở tệp bản vẽ hiện có
Lệnh SAVE – phím tắt Ctrl+S, Q – Lưu bản vẽ
Lệnh QUIT – phím tắt QU – Thoát khỏi autocad
Lệnh UNITS – phím tắt UN – Đặt đơn vị cho bản vẽ
Lệnh LIMITS – phím tắt LIM – Đặt và điều chỉnh vùng vẽ
Lệnh GRID – phím tắt F7 – Đặt các điểm tạo lưới cho bản vẽ
Lệnh SNAP – phím tắt F9 – Tạo bước nhảy cho con trỏ
Lệnh OSNAP – phím tắt F3, OS – Trợ giúp truy tìm đối tượng
Lệnh ORTHO – phím tắt OR – Đặt chế độ vẽ trực giao
Lệnh ZOOM phím tắt Z – Thu phóng hình trên bản vẽ
Lệnh PAN – phím tắt P – Xê dịch bản vẽ tên màn hình
Lệnh VIEW – phím tắt V – Đặt tên, lưu trữ, xóa, gọi một viewport
Nhóm lệnh vẽ Draw
Lệnh Line – phím tắt L – Vẽ đường thẳng
Lệnh Ray – phím tắt Ray : Lệnh ray vẽ đường thẳng theo một hướng.
Lệnh Construction line (Xline) – phím tắt XL – Lệnh Xline trong AutoCAD tạo đường đóng để vẽ hình chiếu.
Lệnh Multiline – phím tắt ML- Tạo ra các đường song song
Lệnh Polyline – phím tắt PL – Vẽ đa tuyến
Lệnh 3D polyline – phím tắt 3P: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh Polygon – phím tắt POL – Vẽ đa giác đều khép kín
Lệnh Rectangle – phím tắt REC – Dùng để vẽ hình chữ nhật.
Lệnh Arc – phím tắt A – Dùng để vẽ cung tròn.
Lệnh Circle – phím tắt C – Lệnh dùng để vẽ đường tròn.
Lệnh Spline – phím tắt SPL – Lệnh dùng vẽ đường spline.
Lệnh Ellipse – phím tắt El – Lệnh dùng vẽ đường elip.
Lệnh Block – phím tắt B – Lệnh dùng tạo block
Lệnh Point – phím tắt PO – Lệnh dùng vẽ điểm.
Lệnh Divide – phím tắt DIV – Lệnh DIV chia đối tượng thành các đoạn bằng nhau.
Lệnh Measure – phím tắt ME – Lệnh ME chia đối tượng theo độ dài đoạn thẳng cho trước.
Lệnh Hatch – phím tắt H – Lệnh H dùng để vẽ mặt cắt.
Lệnh Boundary – phím tắt BO – Lệnh BO tạo đa tuyến kín.
Lệnh Wipeout – Dùng để che khuất đối tượng.
Lệnh modify – Lệnh hiệu chỉnh đối tượng cơ bản trong Autocad
Lệnh Erase – phím tắt E – Lệnh dùng để xóa lệnh.
Lệnh Copy – phím tắt CO hoặc CP – Dùng để sao chép đối tượng.
Lệnh Mirror – phím tắt MI – Lệnh đối xứng đối tượng được chọn.
Lệnh Offset – phím tắt O – Dùng để vẽ đối tượng song song.
Lệnh Array – phím tắt AR – Lệnh sao chép đối tượng thành dãy trong 2D.
Lệnh Move – phím tắt M – Di chuyển các đối tượng được chọn trong autocad
Lệnh Rotate – phím tắt Ro – Lệnh xoay đối tượng.
Lệnh Scale – phím tắt SC – Dùng để phóng to thu nhỏ theo tỉ lệ trong autocad.
Lệnh Stretch – phím tắt S – Lệnh kéo dài, thu ngắn hay tập hợp đối tượng.
Lệnh Lengthen – phím tắt Len – Lệnh thay đổi chiều dài đối tượng.
Lệnh Trim – phím tắt Tr – Lệnh TR dùng để cắt đối tượng giao nhau-không giao nhau.
Lệnh Extrim – Lệnh cắt mở rộng đối tượng được chọn.
Lệnh Extend – phím tắt EX – Lệnh EX dùng để kéo dài đối tượng tới đối tượng khác.
Lệnh Break – phím tắt BR – Lệnh Break xén đối tượng thành các đoạn.
Lệnh Joint – phím tắt J – Lệnh dùng để nối các đối tượng liền nhau thành một đối tượng.
Lệnh Chamfer – phím tắt CHA – Lệnh này vát mép các cạnh.
Lệnh Align – phím tắt AL – Lệnh này có chức năng di chuyển, scale, xoay.
Lệnh Explode – phím tắt X – Lệnh này cho phép phân rã đối tượng.
Các lệnh HATCH trong AutoCAD – Dùng để ký hiệu các đối tượng
Lệnh FILL – phím tắt FILL – Bật tắt chế độ điền đầy đối tượng.
Lệnh BHATCH – phím tắt BH – Vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt
Lệnh HATCH – phím tắt H – Vẽ kỹ hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnh
Lệnh HATCHEDIT – phím tắt HE – Hiệu chỉnh mặt cắt
Các lệnh sao chép, biến đổi đối tượng nhanh trong AutoCAD
Lệnh MOVE – phím tắt M – Di chuyển một hay nhiều đối tượng
Lệnh ROTATE – phím tắt RO – Xoay đối tượng quanh một điểm theo một góc
Lệnh SCALE – phím tắt SC – Thay đổi kích thước đối tượng vẽ
Lệnh MIRROR – phím tắt MI – Lấy đối xứng gương
Lệnh STRETCH – phím tắt STR – Kéo giãn đối tượng vẽ
Lệnh COPY – phím tắt CO – Sao chép đổi tượng
Lệnh OFFSET – phím tắt O – Vẽ song song
Lệnh ARRAY – phím tắt AR – Sao chép đối tượng theo dãy
Lệnh FILLET – phím tắt FI – Dùng để bo trong mép đối tượng
Các lệnhLayer làm việc với các lớp trong Autocad
Lệnh LAYER – phím tắt LA – Tạo lớp mới
Lệnh LINETYPE – phím tắt LT – Tạo, nạp, đặt kiểu đường
Lệnh LTSCALE – phím tắt LTS – Hiệu chỉnh tỉ lệ đường nét
Lệnh PROPERTIES – phím tắt MO – Thay đổi thuộc tính
Các lệnh trong AutoCAD để nhập liệu và hiệu chỉnh văn bản
Lệnh Text – phím tắt DT – Lệnh dùng để viết chữ trên autocad.
Lệnh Mtext – phím tắt MT – Lệnh tạo ra một đoạn văn bản trên màn hình autocad.
Lệnh TEXTSTYLE – phím tắt ST: Lựa chọn, hiệu chỉnh kiểu định dạng văn bản
Các lệnh in trong Autocad
Lệnh LAYOUT – phím tắt LAYOUT – Định dạng trang in
Lệnh Plot Device Plot device
Lệnh Layout Settings Layout settings
Lệnh PLOT – phím tắt PLOT – Xuất bản vẽ ra giấy
Lệnh VPORTS – phím tắt VPORTS – Tạo một khung hình động
Lệnh VPLAYER – phím tắt VPL – Điều khiển sự hiển thị lớp trên khung hình động
Các nhóm lệnh Block – làm việc với khối trong Autocad
Lệnh BLOCK – phím tắt B – Định nghĩa một khối mới
Lệnh ATTDEF – phím tắt ATT – Gán thuộc tính cho khối
Lệnh INSERT – phím tắt I – Chèn khối vào bân vẻ thông qua hộp thoại
Lệnh MINSERT – phím tắt MIN – Chèn khối vào bàn vẽ thành nhiều đối tượng
Lệnh DIVIDE – phím tắt DIV – Chia đối tượng vẽ thành nhiều phần bằng nhau
Lệnh MEASURE – phím tắt ME – Chia đối tượng theo độ dài
Lệnh WBLOCK – phím tắt W – Ghi khối ra đĩa
Lệnh EXPLORE – phím tắt PL – Phân rã khối
Nhóm lệnh điều chỉnh kích thước trong cad thông dụng nhất
Lệnh DIMLINEAR – phím tắt DLI – Ghi kích thước theo đoạn thẳng
Lệnh DIMRADIUS – phím tắt DRA – Vẽ kích thước cho bán kính vòng tròn, cung tròn
Lệnh DIMCENTER – phím tắt DCE – Tạo dấu tâm cho vòng tròn, cung tròn
Lệnh DIMDIAMETER – phím tắt DIMDIA – Ghi kích thước theo đường kính
Lệnh DIMANGULAR – phím tắt DAN – Ghi kích thước theo góc
Lệnh DIMORDINATE – phím tắt DIMO – Ghi kích thước theo toạ độ điểm
Lệnh DIMBASEUNE – phím tắt DIMB – Ghi kích thước thông qua đường gióng
Lệnh DIMCONTINUE – phím tắt DCO – Ghi kích thước theo đoạn kế tiếp nhau
Lệnh LEADER – phím tắt LE – Ghi kích thước theo đường dẫn
Lệnh TOLERANCE – phím tắt TOL – Ghi dung sai
Lệnh DIMTEDT – phím tắt DIMTEDT – Sửa vi trí và góc của đường ghi kích thước
Lệnh DIMSTYLE – phím tắt DIMS – Hiệu chỉnh kiểu đường ghi kích thước
Lệnh DIMEDIT – phím tắt DIMT – Sửa thuộc tính đường kích thước
Các nhóm lệnh dùng để tìm kiếm, tra cứu trong Autocad
Lệnh LIST – phím tắt LI – Liệt kê thông tin csdl của đối tượng
Lệnh DBLIST – phím tắt DBLI – Liệt kê thông tin của tất cả đối tượng
Lệnh DIST – phím tắt DI – Ước lượng khoảng cách và góc
Lệnh ID – phím tắt ID – Hiển thị tọa độ điểm trên màn hình
Lệnh AREA – phím tắt AA – Đo diện tích và chu vi
Trên là những thông tin về các lệnh cơ bản trong autocad các bạn cùng nghiên cứu thêm trong chương trình đào tạo Autocad Online của AWE.